CÔNG TY CỔ PHẦN BLUESOFTS

Hướng dẫn hàm BS_FORMATTEXT định dạng van ban trong Excel


Hàm BS_FORMATTEXT cho phép định dạng dựa vào chuỗi có sử dụng cấu trúc định dạng. Hàm này giúp bạn tạo văn bản định dạng động khi nội dung văn bản thay đổi.



Cấu trúc hàm


BS_FORMATTEXT(Text,  OutputRangeAddress, [Options])

Các tham số trong [ ] có thể bỏ qua. Hàm này chỉ có từ A-Tools Pro 10.x
 
Các tham số
 
- Text: Là văn bản có cấu trúc định dạng.

(*) Cấu trúc định dạng:

<ST KEY1=Value1 Key2=Value2,...>Văn bản cần định dạng</ST>
Hoặc
<Key>Văn bản cần định dạng</Key>

Ví dụ:
<ST B=true size=14 U=1>Văn bản được định dạng</ST>
Ví dụ trên là định dạng font chữ Bold, cỡ 14, Double Underline.

Cấu trúc dưới đây là format chữ đậm (Bold) và nghiêng (Italic)
<B><i>Text to be formatted</i></B>

Bạn có thể bao cấu trúc định dạng
<ST B=true I=true>Text <ST B=false>"ABC"</ST> to be formatted</ST>

OutputRangeAddress: Là địa chỉ của tham chiếu nhận văn bản đã được định dạng. Bạn có thể dùng hàm BS_ADDR() để lấy địa chỉ vùng tham chiếu.

Options: Để trống.

Các KEY định dạng được quy định như sau:

B - Là bold. Ví dụ: B=true/false
I - Là Italic. Ví dụ I=true/false
U - Là Underline. Ví dụ: U=1 hoặc U=2
SUB - Là Subscript. Ví dụ SUB=true/false
SUP - Là Superscript. Ví dụ: SUP=true/false
S - Là StrikeOut. Ví dụ S=true/false
SIZE - Là cỡ font. Ví dụ: SIZE=14
N - Là Font Name. Ví dụ: N='Freestyle Script'
(Tên font chữ nằm trong hai dấu nháy đơn 'Tên Fonr' )

C - là màu, giá trị màu là Hexa. Ví dụ: C=#0070C0
 
Cách để lây màu Hexa. Từ menu Home, mở bảng chọn màu của font chữ hoặc màu nền, chọn "More Color...", khi hộp thoại chọn màu hiện ra chọn tab "Custom" bạn hãy lấy giá trị ở mục "Hex".


Add-in A-Tools cung cấp hàm BS_COLOR để lấy giá trị màu Hex hoặc RGB của font chữ hoặc nền ô tham chiếu. Bạn có thể sử dụng hàm này để lấy giá trị màu.
 
+ Ví dụ 1: Giả sử ô A1 chứa chuỗi định dạng là
<ST B=true size=12 U=1>PRODUCT'S NAME</ST>

Công thức đặt tại B1, và điền chuỗi định dạng vào ô C1
=BS_FORMATTEXT(A1,bs_Addr(C1))

Kết quả được định dạng là:
 PRODUCT'S NAME
 
 
+ Ví dụ 2: Giả sử ô A1 chứa chuỗi định dạng là

Sales opening date: <B>2024-07-31 10:00 AM</B>

Công thức đặt tại B1, và điền chuỗi định dạng vào ô C1
=BS_FORMATTEXT(A1,bs_Addr(C1))

Kết quả được định dạng là:
 Sales opening date: 2024-07-31 10:00 AM
(Định dạng giá trị thời gian là bold)

+ Ví dụ 3: Giả sử ô A1 chứa chuỗi định dạng là

Price is reduced: <ST C=#00B050 B=true SIZE=16>2,400,000< /ST> đồng

Công thức đặt tại B1, và điền chuỗi định dạng vào ô C1
=BS_FORMATTEXT(A1,bs_Addr(C1))

Kết quả được định dạng là:
Price is reduced: 2,400,000 đồng
(Định dạng số tiền bold, cỡ chữ 16, màu green)

+ Ví dụ 4: Giả sử ô A1 chứa chuỗi định dạng là

<ST B=true size=12 U=1>PRODUCT'S NAME</ST>
Sales opening date: <B>2024-07-31 10:00 AM</B>
Price: <ST C=#FF0066 s=true>3,000,000</ST> đồng
Price is reduced: <ST C=#00B050 B=true SIZE=16>2,400,000< /ST> đồng
<ST N='Fairwater Script' SIZE=14><I>Please contact Bluesofts for free consultation.</I></ST>

Công thức đặt tại B1, và điền chuỗi định dạng vào ô C1
=BS_FORMATTEXT(A1,bs_Addr(C1))

Kết quả được định dạng như hình dưới đây:



Hãy mở tập tin "C:\A-Tools\HELP & DEMOS\Function BS_FORMATTEXT.xls" để xem các ví dụ.

Download Add-in A-Tools
Tác giả Nguyễn Duy Tuân