CÔNG TY CỔ PHẦN BLUESOFTS

CÔNG TY CỔ PHẦN BLUESOFTS

Tổng hợp hàm ngày tháng từ cơ bản đến nâng cao

 

1. Hàm
1. HàmTODAY
 

- Cú pháp: TODAY()
- Chức năng: Trả về ngày tháng năm hiện tại, nó không chứa tham số và thời gian được ngầm định là 0 giờ đêm.

2. HàmDAY

- Cú pháp: DAY( Serial_number)
- Serial_number: là giá trị bắt buộc. Là giá trị ngày, tháng, năm mà bạn muốn lấy ra ngày.
- Chức năng: Tách giá trị ngày trong một ngày, tháng, năm cụ thể. Ngày được trả về dưới dạng số nguyên, có giá trị từ 1 đến 31.

3. HàmMONTH

- Cú pháp: MONTH( Serial_number)
- Serial_number là giá trị bắt buộc. Là giá trị ngày của tháng mà bạn cần lấy ra.
- Chức năng: Tách giá trị tháng trong một ngày cụ thể. Tháng được trả về dưới dạng số nguyên, có giá trị từ 1 đến 12.

4. HàmYEAR

- Cú pháp: YEAR(serial_number)
- Trong đó: Serial_number là bắt buộc, ngày trong năm mà bạn muốn tìm. Ngày bạn nên nhập bằng hàm Date.

5. Hàm DATE

- Cú pháp: DATE( year, month, day)
- Year, month, day: lần lượt là năm, tháng, ngày cần hiển thị.
- Chức năng: Trả về biểu thức ngày tháng năm đã nhập

6. Hàm DATEDIF

Cú pháp: =DATEDIF(start_date,end_date,unit)
+ Start_date: ngày bắt đầu
+ End_date: Ngày kết thúc
+ Unit: kiểu tính toán
 .  “D”: Lấy ra tổng số ngày từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc
 . “M”: Lấy ra tổng số tháng
 . “MD”: Tổng số ngày lẽ so với số tháng
 . “Y”: Lấy ra tổng số năm
 .”YM”: Lấy ra tổng số tháng lẻ so với số năm
 . “YD”: Lấy ra tổng số ngày lẻ so với số năm

7. Hàm NOW

- Cú pháp: NOW()
- Chức năng: Trả về ngày giờ hiện tại của hệ thống

8. Hàm WEEKDAY

- Cú pháp: = WEEKDAY(serial_number [, return_type])
+ Serial_number: Biểu thức ngày tháng hoặc là một con số chỉ giá trị ngày tháng
+ Return_type: Chọn kiểu kết quả trả về
+ Return_type = 1 (mặc định): Chủ Nhật là 1 (thứ Bảy là 7)
+ Return_type = 2: Thứ Hai là 1 (Chủ Nhật là 7)
+ Return_type = 3: Thứ Hai là 0 (Chủ Nhật là 6)
- Chức năng: Lấy ra thứ trong tuần

9. Hàm WEEKNUM

Hàm WEEKNUM cho kết quả là số thứ tự của tuần trong năm dựa trên một ngày cho trước.
Cú pháp: =WEEKNUM(serial_number,return_type)
Trong đó: Serial_number là ngày tháng cho trước dưới định dạng Number hoặc Date, còn return_type là cách hiển thị kết quả:
• 1 hoặc bỏ trống: tuần bắt đầu vào chủ nhật
• 2: tuần bắt đầu bằng thứ hai

10. Hàm DAYS360

- Cú pháp: DAYS360( start_date, end_date, [method])
+ Start_date, end_date: là ngày bắt đầu và kết thúc mà bạn muốn biết số ngày giữa hai ngày này. Giá trị này bắt buộc
+ Method: giá trị logic xác định dùng phương pháp của Hoa Kỳ hay Châu Âu. Method=false là phương pháp của Hoa kỳ, method=true là phương pháp của Châu Âu.
- Chức năng:  Tính số ngày giữa 2 mốc ngày tháng dựa trên cơ sở một năm có 360 ngày.

11. Hàm DATEVALUE

- Cú pháp: DATEVALUE(date_text)
- Date_text: Chuỗi văn bản cần chuyển đổi, giá trị  nhập vào phải nằm trong dấu móc.
- Chức năng: Chuyển đổi một chuỗi ngày tháng thành một giá trị ngày tháng năm để có thể tính toán được.

12. Hàm EDATE

- Cú pháp: EDATE(start_date, months)
+ Start_date: Ngày dùng làm mốc để tính.
+ Months: Số tháng trước hoặc sau mốc thời gian được dùng để tính toán
- Chức năng: Trả về một ngày tính từ mốc thời gian cho trước và cách mốc thời gian này một số tháng được chỉ định.

13. Hàm NETWORKDAYS

- Cú pháp: NETWORKDAYS( start_date, end_date, [holiday])
+ Start_date: Ngày bắt đầu. Tham số bắt buộc
+ End_date: Ngày kết thúc. Tham số bắt buộc.
+ Holiday:  Số ngày cần loại trừ ra khỏi lịch làm việc. Tham số không bắt buộc.
- Chức năng: Trả về số ngày làm việc từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc, nó không bao gồm ngày cuối tuần và ngày lễ đã được xác định.

14. Hàm EOMONTH

- Cú pháp: EOMONTH(start_date, months)
+ start_date: Ngày dùng làm mốc để tính.
+ months: Số tháng trước hoặc sau mốc thời gian start_date.
- Chức năng: Tính ngày cuối tháng của 1 tháng bất kỳ với số tháng được chỉ định trước.

15. Hàm NETWORKDAYS.INTL

Hàm NETWORKDAYS.INTL là một hàm nâng cao của hàm NETWORKDAYS, thể hiện số ngày làm việc trong một giai đoạn xác định sau khi đã trừ những ngày nghỉ định kỳ trong tuần và các ngày lễ.
Cú pháp: =NETWORKDAYS.INTL(start_date,end_date,weekend,holidays)
Trong đó:
•           start_date và end_date là ngày bắt đầu và kết thúc
•           weekend biểu thị thời gian nghỉ định kỳ trong tuần, diễn giải bằng chuỗi 7 ký tự trong ngoặc kép với 1 là ngày nghỉ, 0 là ngày không được nghỉ (ngày làm việc). Bỏ trống weekend thì Excel mặc định ngày nghỉ định kỳ là thứ bảy, chủ nhật. Ví dụ: "0010001" thể hiện ngày nghỉ hàng tuần là thứ tư và chủ nhật.
•           holidays cũng như trong hàm NETWORKDAYS, là tập hợp các giá trị ngày là ngày lễ, ngày nghỉ không theo quy tắc định kỳ hàng tuần. Bỏ trống holidays nghĩa là không có ngày lễ.
Hàm NETWORKDAYS.INTL được dùng khi công ty cần tính số ngày làm việc nhưng thời gian nghỉ hàng tuần không theo quy tắc nghỉ cuối tuần (thứ bảy, chủ nhật) như các cơ quan khác.

 16. Hàm WORKDAY

Hàm WORKDAY dùng để tính ngày làm việc cuối cùng của nhân viên, dựa trên số ngày làm việc thỏa thuận.
Cú pháp: =WORKDAY(start_date,days,holidays)
Trong đó, start_date là ngày bắt đầu làm việc, days là số ngày làm việc, holidays tương tự hàm NETWORKDAYS.

17. Hàm WORKDAY.INTL

Cũng tương tự như hai hàm NETWORKDAYS và NETWORKDAYS.INTL, hàm WORKDAY.INTL cũng có nét tương đồng như hàm WORKDAY.
Cú pháp: =WORKDAY.INTL(start_date,days,weekend,holidays)
Trong đó start_date, days và holidays như ở hàm WORKDAY và weekend như trong hàm NETWORKDAYS.INTL.
Để tìm hiểu thêm nhiều bộ hàm bổ ích, đáp ứng nhu cầu công việc của công ty, các bạn tham khảo thêm tại các khóa đào tạo Excel từ cơ bản đến nâng cao do công ty Bluesofts tổ chức.
Khóa học Excel cơ bản: Nội dung khóa học
Khóa học Excel nâng cao: Nội dung khóa học